Bạn có thị thực (Visa) Ba Lan, chia sẻ dưới đây giúp bạn tham khảo về những thông tin hiển thị trên thị thực của bạn.
1. Ảnh của người được cấp thị thực.
2. Ngày bắt đầu của thời hạn hiệu lực của thị thực – ngày có thể qua biên giới đầu tiên theo một thị thực nhất định.
3. Ngày hết hạn của thị thực – ngày có thể qua biên giới cuối cùng theo một loại thị thực nhất định của thị thực.
4. Một trong ba dấu hiệu kí tự có thể xuất hiện ở đây:
” A ” – thị thực sân bay (thị thực này không cho phép bạn rời khỏi khu vực quá cảnh của sân bay),
” C ” – thị thực ngắn hạn, cho phép bạn ở lại tới 90 ngày tại thời hạn 180 ngày,
” D ” – thị thực quốc gia dài hạn.
5. Số hộ chiếu của người được cấp thị thực.
6. Tên của người được cấp thị thực.
7. Là số ngày lưu trú trong khu vực mà thị thực nhất định có hiệu lực trong thời hạn hiệu lực của nó. Thường các Visa lao động thường có số ngày lưu trú là 365 ngày.
8. Số lần nhập cảnh, một trong ba dấu hiệu có thể xuất hiện ở đây:
” 01 ” – có nghĩa là trên cơ sở thị thực này, bạn chỉ có thể vào khu vực Schengen một lần,
” 02 ” – có nghĩa là trên cơ sở thị thực này, bạn có thể vào khu vực Schengen hai lần ,
” MULT ” – có nghĩa là bạn có thể vào lãnh thổ của khu vực Schengen không giới hạn số lần.
9. Mục đích cấp thị thực. Với mục đích lao động có mã 06. Các mã khác được đánh số từ 01 – 25. Danh sách mình để phía dưới bài viết.
10. Số quản lý của chính phủ quốc gia bạn xin visa. Nằm ở góc phải phía trên của thị thực.
Chú ý! Trên nhãn dán thị thực, bên cạnh ký hiệu mục đích cấp thị thực, còn có các chú thích khác như: “sinh viên”, “nhà khoa học”, “thực tập sinh”, “tình nguyện viên” – tùy theo mục đích cấp thị thực .
DANH MỤC CÁC MỤC ĐÍCH CẤP THỊ THỰC:
Cảm ơn thông tin của bạn Thái Bình. Mình có chỉnh sửa đôi chút để phù hợp đối với loại thị thực của anh em lao động.
Đọc thêm:
– Các loại thị thực Ba Lan, cách gia hạn.